Cụ thể, giá dịch vụ 1 chiều vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản tối đa như sau:
- Đối với khoảng cách đường bay dưới 500 km:
+ Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội: 1.600.000 đồng/vé.
+ Nhóm đường bay khác dưới 500 km: 1.700.000 đồng/vé.
- Đối với khoảng cách đường bay từ 500 km đến dưới 850 km: 2.200.000 đồng/vé.
- Đối với khoảng cách đường bay từ 850 km đến dưới 1.000 km: 2.790.000 đồng/vé.
- Đối với khoảng cách đường bay từ 1.000 km đến dưới 1.280 km: 3.200.000 đồng/vé.
- Đối với khoảng cách đường bay từ 1.280 km trở lên: 3.750.000 đồng/vé.
Giá vé trên đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả, trừ: Thuế GTGT; Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý; Giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.
![]() |
Khung giá vé máy bay nội địa mới, áp dụng từ 1/7/2019 (Ảnh Internet) |
Về phía hãng hàng không phải có trách nhiệm: Quy định giá vé cụ thể trên đường bay hoặc nhóm đường bay theo phương thức đa dạng giá vé cho mỗi đường bay và chính sách giá giảm thường xuyên dành cho đồng bào, chiến sỹ thường trú tại các địa phương vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
Thực hiện kê khai mức giá cụ thể với Cục Hàng không Việt Nam và thực hiện công bố công khai giá theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Vũ Trọng